Xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh sang hai thị trường Singapore và Malaysia đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm hơn 70% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Trong 7 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh sang thị trường Singapope chiếm 50% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, đạt 239,17 triệu USD ,tăng 24% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 7 đạt 39,89 triệu USD tăng 23% so với tháng 7/2019 và cũng tăng 11,4% so với tháng 6/2020.
Xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh sang thị trường Malaysia trong tháng 7 tăng 12% so với cùng tháng năm 2019 nhưng lại giảm 11% so với tháng 6/2020, đạt 15,25 triệu USD; cộng chung cả 7 tháng đầu năm đạt 96,90 triệu USD, tăng 12,2% so với cùng tháng năm 2019, chiếm 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh sang thị trường Mỹ trong tháng 7 đạt 7,97 triệu USD, tăng 14,3% so với cùng tháng năm 2019 và cũng tăng 41,2% so với tháng 6/2020; tính chung 7 tháng đầu năm giảm 25,3% so với cùng kỳ năm trước, đạt 39,92 triệu USD, chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Nhìn chung trong 7 tháng đầu năm nay Việt Nam tăng xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh sang các thị trường sau: Trung Quốc tăng 0,17%, đạt 24,65 triệu USD; Thái Lan tăng 76,7% đạt 3,91 triệu USD; Singgapore tăng 38,6% đạt 239 triệu USD.
Các thị trường còn lại đều giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, giảm nhiều nhất ở các thị trường sau: Campuchia giảm 71,5% đạt 649 triệu USD; Hàn Quốc giảm 51,5% đạt 9,72 triệu USD; Nhật Bản giảm 49,3 triệu USD đạt 28,69 triệu USD.

Xuất khẩu thủy tinh, sản phẩm từ thủy tinh 7 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T/ 2020 (%)

Tổng kim ngạch XK

76.233.413

3,0

481.190.456

-2,4

-0,2

100

Singapore

39.877.505

11,4

239.174.536

22,8

24,0

49,70

Malaysia

15.251.206

-10,6

96.902.369

12,2

-15,6

20,14

Mỹ

7.969.205

41,2

39.924.894

14,3

-25,3

8,30

Nhật Bản

3.249.723

-34,3

28.690.113

-71,2

-49,3

5,96

Trung Quốc đại lục

1.160.852

-54,0

24.645.166

-27,6

76,7

5,12

Hàn Quốc

1.456.761

28,0

9.721.051

-72,3

-51,5

2,02

Philippines

149.136

-63,7

4.255.445

-91,3

-46,2

0,88

Thái Lan

679.261

-1,7

3.912.914

100,1

38,6

0,81

Đài Loan (TQ)

343.704

-8,0

2.741.530

-30,7

-22,9

0,57

Canada

369.020

9,0

2.009.673

-21,8

-21,3

0,42

Campuchia

26.036

-62,2

649.027

-96,2

-71,5

0,13

 Nguồn: VITIC