Trong đó, hàng dệt, may là nhóm hàng xuất khẩu chủ lực sang thị trường này, chiếm 18,25% thị phần, đạt 1,17 tỷ USD, tăng 1,24% so với 4 tháng đầu năm 2019.
Ngoài ra, có hai nhóm đạt kim ngạch trên 500 triệu USD là: Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 760,99 triệu USD, giảm 9,62% so với cùng kỳ; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 655,04 triệu USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 4T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T4/2020 |
So với T3/2020 (%) |
4T/2020 |
So với cùng kỳ 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK |
1.531.021.197 |
-20,63 |
6.435.694.799 |
5,31 |
100 |
Hàng dệt, may |
261.262.865 |
-25,25 |
1.174.757.661 |
1,24 |
18,25 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
150.454.011 |
-32,58 |
760.997.353 |
-9,62 |
11,82 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
159.736.416 |
-12,19 |
655.049.702 |
9,4 |
10,18 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
112.968.776 |
-8,83 |
437.358.535 |
8,88 |
6,8 |
Hàng thủy sản |
121.117.534 |
-5,82 |
434.385.160 |
5,89 |
6,75 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
69.242.252 |
-40,9 |
357.458.446 |
17,41 |
5,55 |
Giày dép các loại |
71.715.086 |
-0,15 |
329.875.630 |
10,28 |
5,13 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
79.862.371 |
-43,58 |
290.870.948 |
80,19 |
4,52 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
58.828.391 |
-6,88 |
228.184.489 |
-3,63 |
3,55 |
Sản phẩm từ sắt thép |
45.092.113 |
-4,25 |
164.653.088 |
17,43 |
2,56 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
25.715.599 |
-28,45 |
137.229.909 |
2,95 |
2,13 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
30.467.305 |
-34,15 |
120.176.491 |
38,44 |
1,87 |
Hóa chất |
20.289.285 |
-37,89 |
107.579.812 |
-15,68 |
1,67 |
Dây điện và dây cáp điện |
25.222.996 |
-18,93 |
103.110.078 |
8,95 |
1,6 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
19.982.002 |
3,13 |
75.070.119 |
-6,99 |
1,17 |
Cà phê |
14.142.066 |
-20,36 |
66.406.664 |
15,02 |
1,03 |
Sản phẩm hóa chất |
12.949.634 |
-13,15 |
53.835.676 |
-1,13 |
0,84 |
Dầu thô |
13.963.158 |
-57,9 |
49.433.580 |
-33,99 |
0,77 |
Sản phẩm từ cao su |
13.312.487 |
1,11 |
47.100.267 |
7,26 |
0,73 |
Hàng rau quả |
10.589.109 |
-26,92 |
46.160.671 |
26,35 |
0,72 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
10.517.490 |
-23,96 |
43.557.584 |
5,26 |
0,68 |
Xơ, sợi dệt các loại |
8.111.169 |
20,06 |
31.369.339 |
17,39 |
0,49 |
Sản phẩm gốm, sứ |
8.206.329 |
12 |
27.465.889 |
15,56 |
0,43 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
6.943.930 |
-1,15 |
26.745.383 |
17,65 |
0,42 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
4.953.488 |
-18,01 |
23.000.962 |
-49,66 |
0,36 |
Sắt thép các loại |
6.097.546 |
-9,61 |
22.253.564 |
-41,12 |
0,35 |
Chất dẻo nguyên liệu |
5.584.887 |
3,17 |
21.848.260 |
-9,16 |
0,34 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
3.785.797 |
-46,89 |
21.113.696 |
18,41 |
0,33 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
5.289.898 |
-6,21 |
18.655.679 |
-12,14 |
0,29 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.191.145 |
4,91 |
15.549.525 |
14,86 |
0,24 |
Than các loại |
32.200 |
-99,56 |
14.520.734 |
239,16 |
0,23 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
2.114.650 |
-42,12 |
12.903.732 |
-61,53 |
0,2 |
Hạt điều |
4.397.849 |
21,67 |
12.172.591 |
52,44 |
0,19 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
2.036.083 |
-25,71 |
10.255.792 |
-18,09 |
0,16 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
3.367.625 |
93,46 |
9.015.180 |
-37,58 |
0,14 |
Cao su |
1.233.112 |
-29,48 |
5.556.081 |
5,37 |
0,09 |
Quặng và khoáng sản khác |
1.121.103 |
-50,92 |
4.313.421 |
-15,33 |
0,07 |
Hạt tiêu |
628.364 |
-12,51 |
2.124.243 |
4,13 |
0,03 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
48.471 |
-82,39 |
686.774 |
1584,47 |
0,01 |
Phân bón các loại |
39.208 |
-75,35 |
406.100 |
-89,2 |
0,01 |
Hàng hóa khác |
135.407.397 |
5,74 |
472.485.990 |
17,65 |
7,34 |
Nguồn: VITIC
Trích: http://vinanet.vn