Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất có kim ngạch tỷ USD trong 7 tháng đầu năm (1,25 tỷ USD), chiếm tỷ trọng 63,94% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang quốc gia vùng Trung Đông này. Tuy nhiên, đây cũng là mặt hàng có kim ngạch sụt giảm mạnh (-50,48%), sau mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm (-79,99%) và mặt hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (-57,39%).

Ở nhóm kim ngạch trăm triệu USD có hai nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 209,92 triệu USD, chiếm tỷ trọng 10,73%, tăng 11,08% so với cùng kỳ; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 103,49 triệu USD, chiếm 5,29% thị phần, tăng 74,02% so với cùng kỳ.

Tăng trưởng mạnh nhất trong 7 tháng đầu năm 2020 phải kể đến mặt hàng chè (+213,72%) thu về 2,14 triệu USD; kế đến là sản phẩm từ sắt thép (+110,09%), với kim ngạch đạt 4,93 triệu USD. Ngoài ra còn có hàng rau quả (+20,63%); gạo (+29,62%); giấy và các sản phẩm từ giấy (+25,94%)…

 

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường UAE 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

412.542.484

32,51

1.956.223.659

-40,02

100

Điện thoại các loại và linh kiện

297.913.003

35,79

1.250.817.277

-50,48

63,94

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

51.244.538

86,1

209.918.526

11,08

10,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

13.424.096

63,29

103.493.802

74,02

5,29

Giày dép các loại

6.310.502

-32,69

65.876.967

-20,86

3,37

Hàng dệt, may

5.427.448

-20,75

40.757.822

-12,95

2,08

Hàng thủy sản

4.001.055

-3,51

26.729.112

-23,68

1,37

Hàng rau quả

3.001.151

37,61

24.801.773

20,63

1,27

Gạo

2.264.109

1,09

18.858.407

29,62

0,96

Hạt tiêu

1.539.677

22,08

13.966.516

-20,72

0,71

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.504.364

116,43

12.844.328

-6,61

0,66

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.513.099

24,04

11.387.565

-22,54

0,58

Hạt điều

1.215.052

19,34

7.579.363

2,22

0,39

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.648.485

28,63

7.396.746

1,46

0,38

Sản phẩm từ sắt thép

272.294

-37,52

4.928.140

110,09

0,25

Sản phẩm từ chất dẻo

639.170

65,84

4.773.459

-34,7

0,24

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

544.454

58,98

3.055.072

-57,39

0,16

Sắt thép các loại

558.44

 

2.904.242

-33,67

0,15

Giấy và các sản phẩm từ giấy

274.033

139,45

2.711.898

25,94

0,14

Chè

425.367

463,44

2.140.047

213,72

0,11

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

-100

1.525.134

-79,99

0,08

Hàng hóa khác

17.822.148

-24,79

139.757.463

-28,17

7,14

 

Nguồn: VITIC