Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Italia máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày và dược phẩm. Những mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước trong 7 tháng đầu năm, đạt kim ngạch trăm triệu USD.

Cụ thể: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 269,36 triệu USD (chiếm 31,19%); Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 118,35 triệu USD (chiếm 13,7%); Dược phẩm đạt 112,97% (chiếm 13,08%). Trong đó hai mặt hàng đầu có kim ngạch sụt giảm và mặt hàng cuối có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ.

Có 7 mặt hàng nhập khẩu đạt kim ngạch chục triệu USD, trong đó thức ăn gia súc và nguyên liệu và chất dẻo nguyên liệu có kim ngạch giảm khá 47,48% (15,16 triệu USD) và 42,86% (11,11 triệu USD). Sản phẩm từ sắt thép có kim ngạch tăng 26,06% (26,49 triệu USD).

 

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Italia 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

128.421.647

3,32

863.608.563

-21,99

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

45.019.924

27,29

269.359.863

-29,15

31,19

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

16.712.094

-13,67

118.355.650

-23,67

13,7

Dược phẩm

14.979.197

-5,14

112.971.104

16,65

13,08

Vải các loại

9.289.649

3,96

52.552.203

-25,81

6,09

Sản phẩm hóa chất

4.268.998

-6,05

37.736.453

1,81

4,37

Sản phẩm từ sắt thép

2.881.664

-17,12

26.490.170

26,06

3,07

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.570.944

-52,6

15.159.788

-47,48

1,76

Hóa chất

1.929.281

82,23

11.635.248

3,7

1,35

Sản phẩm từ chất dẻo

1.633.495

27,13

11.361.382

-14,94

1,32

Chất dẻo nguyên liệu

1.639.179

2,09

11.112.786

-42,86

1,29

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.647.992

88,35

7.762.373

-48,5

0,9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.227.068

30,57

7.545.174

-66,25

0,87

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

834.796

-54,28

6.965.973

-15,09

0,81

Giấy các loại

505.632

-49,95

6.708.802

-7,76

0,78

Sản phẩm từ cao su

1.358.405

85,18

6.057.135

-2,07

0,7

Nguyên phụ liệu dược phẩm

456.016

-58,27

4.485.215

-26,02

0,52

Hàng điện gia dụng và linh kiện

617.487

52,81

3.453.645

-52,4

0,4

Sắt thép các loại

183.215

-43,3

2.088.291

-44,86

0,24

Linh kiện, phụ tùng ô tô

296.552

65,65

1.984.705

-5,56

0,23

Kim loại thường khác

360.188

47,28

1.908.968

-58,29

0,22

Nguyên phụ liệu thuốc lá

22.048

 

69.639

-76,8

0,01

Hàng hóa khác

20.987.822

-4,27

147.843.992

-22,19

17,12

 Nguồn: VITIC