Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm chiếm thị phần nhập khẩu lớn nhất từ thị trường này, với 47,11% đạt 1,74 tỷ USD giảm 9,54% so với cùng kỳ. Kế tiếp là 4 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD: Dược phẩm đạt 325,2 triệu USD; sản phẩm hóa chất đạt 200,53 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 155,19 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu đạt 134,9 triệu USD.
Có rất nhiều nhóm hàng đạt kim ngạch nhập khẩu hàng chục triệu USD, trong đó nhóm ô tô nguyên chiếc các loại có mức tăng trưởng mạnh nhất 100,16% đạt 90,64 triệu USD; nhóm sản phẩm từ kim loại thường khác có kim ngạch tăng 73,66% đạt 15,97 triệu USD; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 62,32% đạt 46,85 triệu USD.
Kim ngạch dưới 10 triệu USD có 7 nhóm hàng, trong đó duy nhất nhóm sản phẩm từ giấy tăng nhẹ 7,44% đạt 6,5 triệu USD, còn lại các nhóm đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ.

 Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đức năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

335.582.426

11,84

3.696.763.014

-3,26

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

169.319.660

22,1

1.741.479.890

-9,54

47,11

Dược phẩm

36.103.656

48,04

325.204.560

3,2

8,8

Sản phẩm hóa chất

18.181.462

15,25

200.539.233

11,31

5,42

Linh kiện, phụ tùng ô tô

10.786.534

-41,51

155.199.687

-10,12

4,2

Chất dẻo nguyên liệu

13.163.990

13,14

134.905.131

-12,9

3,65

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.480.569

-60,2

90.643.845

100,16

2,45

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

7.266.209

8,66

79.575.567

14,43

2,15

Hóa chất

5.979.393

-4,36

72.870.090

-2,88

1,97

Sản phẩm từ sắt thép

6.161.373

-11,3

72.654.280

12,51

1,97

Sản phẩm từ chất dẻo

7.528.144

29,69

72.603.510

24,7

1,96

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.367.069

-7,71

67.744.098

0,85

1,83

Sữa và sản phẩm sữa

4.238.653

-0,71

47.768.911

-18,05

1,29

Sắt thép các loại

2.281.524

-21,66

47.592.600

25,74

1,29

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

3.155.987

34,67

46.853.201

62,32

1,27

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.149.043

59,54

44.394.838

43,36

1,2

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.796.723

50,41

38.309.513

-47,41

1,04

Vải các loại

2.294.416

5,16

32.160.594

-15,63

0,87

Sản phẩm từ cao su

2.124.385

-3,88

23.899.242

-4,74

0,65

Sản phẩm từ kim loại thường khác

994.174

-6,07

15.977.545

73,66

0,43

Chế phẩm thực phẩm khác

1.283.488

8,13

15.609.115

8,03

0,42

Giấy các loại

705.770

-23,78

15.490.699

17,01

0,42

Kim loại thường khác

1.643.145

17,59

14.201.438

-9,02

0,38

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

1.056.105

-30,3

13.168.776

-8,31

0,36

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

832.189

-22,13

10.745.549

18,82

0,29

Dây điện và dây cáp điện

1.453.942

78,56

10.635.791

-33,29

0,29

Nguyên phụ liệu dược phẩm

204.691

-69,75

10.373.511

-17,43

0,28

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

579.004

-8,85

9.893.984

-3,56

0,27

Cao su

1.563.612

63,23

8.718.568

-1,37

0,24

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.263.669

-20,63

8.277.144

-0,94

0,22

Phân bón các loại

445.839

-69,78

7.492.523

-56,81

0,2

Sản phẩm từ giấy

253.596

-53

6.505.241

7,44

0,18

Quặng và khoáng sản khác

182.290

156,7

4.497.458

-26,82

0,12

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

-100

150.213

-8,78

0

Hàng hóa khác

23.742.120

-3,2

250.626.670

 

6,78

 Nguồn: VITIC
 Trích: http://vinanet.vn