Giá dầu WTI
Xuất hiện nhiều dấu hiệu cho thấy các nhà sản xuất dầu mỏ chủ chốt thuộc Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) sẽ duy trì thỏa thuận cắt giảm sản lượng khai thác trong cuộc họp tuần tới. Các Bộ trưởng Năng lượng của Saudi Arabia và Nga, hai nước sản xuất dầu hàng đầu thế giới, đã nhất trí rằng thỏa thuận cắt giảm sản lượng dầu hiện nay của OPEC cần được kéo dài thêm chín tháng nữa (cho đến tháng 3/2018) nhằm ứng phó với tình trạng dư cung dầu trên thế giới và hỗ trợ giá dầu. Một số thành viên của OPEC như Kuwait, Iraq, Oman và Venezuela cũng bày tỏ sự ủng hộ đối với việc gia hạn thỏa thuận cắt giảm sản lượng đã tiếp thêm sức mạnh cho giá dầu, bởi đây là tín hiệu cho thấy cuộc họp vào ngày 25/5 tới của OPEC sẽ diễn ra suôn sẻ.
Hàng hóa |
ĐVT |
13/5 |
20/5 |
20/5 so với 19/5 |
20/5 so với 19/5 (%) |
Dầu thô WTI |
USD/thùng |
47,84 |
50,33 |
+0,98 |
+1,99% |
Dầu Brent |
USD/thùng |
50,84 |
53,61 |
+1,10 |
+2,09% |
Dầu thô TOCOM |
JPY/kl |
35.730,00 |
36.870,00 |
+530,00 |
+1,46% |
Khí thiên nhiên |
USD/mBtu |
3,42 |
3,26 |
+0,07 |
+2,33% |
Xăng RBOB FUT |
US cent/gallon |
157,91 |
165,00 |
-0,23 |
-0,14% |
Dầu đốt |
US cent/gallon |
149,33 |
158,27 |
+3,74 |
+2,42% |
Dầu khí |
USD/tấn |
448,75 |
473,75 |
+8,75 |
+1,88% |
Dầu lửa TOCOM |
JPY/kl |
48.580,00 |
49.760,00 |
+630,00 |
+1,28% |
Vàng New York |
USD/ounce |
1.227,70 |
1.253,60 |
+0,80 |
+0,06% |
Vàng TOCOM |
JPY/g |
4.461,00 |
4.474,00 |
+11,00 |
+0,25% |
Bạc New York |
USD/ounce |
16,46 |
16,84 |
+0,04 |
+0,26% |
Bạc TOCOM |
JPY/g |
60,00 |
60,40 |
+0,80 |
+1,34% |
Bạch kim giao ngay |
USD/t oz. |
921,28 |
939,75 |
+6,87 |
+0,74% |
Palladium giao ngay |
USD/t oz. |
807,89 |
761,03 |
-3,76 |
-0,49% |
Đồng New York |
US cent/lb |
252,40 |
258,15 |
+5,00 |
+1,98% |
Đồng LME 3 tháng |
USD/tấn |
5.559,50 |
5.682,00 |
+102,00 |
+1,83% |
Nhôm LME 3 tháng |
USD/tấn |
1.891,00 |
1.943,50 |
+20,50 |
+1,07% |
Kẽm LME 3 tháng |
USD/tấn |
2.554,00 |
2.616,00 |
+83,00 |
+3,28% |
Thiếc LME 3 tháng |
USD/tấn |
19.845,00 |
20.400,00 |
+200,00 |
+0,99% |
Ngô |
US cent/bushel |
371,00 |
372,50 |
+6,50 |
+1,78% |
Lúa mì CBOT |
US cent/bushel |
432,75 |
435,25 |
+9,50 |
+2,23% |
Lúa mạch |
US cent/bushel |
241,00 |
241,75 |
+5,75 |
+2,44% |
Gạo thô |
USD/cwt |
10,41 |
10,83 |
-0,05 |
-0,51% |
Đậu tương |
US cent/bushel |
963,00 |
953,00 |
+8,25 |
+0,87% |
Khô đậu tương |
USD/tấn |
313,30 |
307,00 |
-0,50 |
-0,16% |
Dầu đậu tương |
US cent/lb |
32,84 |
33,04 |
+0,60 |
+1,85% |
Hạt cải WCE |
CAD/tấn |
523,90 |
523,20 |
+1,90 |
+0,36% |
Cacao Mỹ |
USD/tấn |
2.015,00 |
2.028,00 |
-56,00 |
-2,69% |
Cà phê Mỹ |
US cent/lb |
134,95 |
132,10 |
+2,45 |
+1,89% |
Đường thô |
US cent/lb |
15,51 |
16,38 |
+0,35 |
+2,18% |
Nước cam cô đặc đông lạnh |
US cent/lb |
147,55 |
139,75 |
-1,35 |
-0,96% |
Bông |
US cent/lb |
82,18 |
73,45 |
-0,19 |
-0,26% |
Lông cừu (SFE) |
US cent/kg |
-- |
-- |
-- |
-- |
Gỗ xẻ |
USD/1000 board feet |
364,20 |
363,00 |
-4,70 |
-1,28% |
Cao su TOCOM |
JPY/kg |
214,60 |
222,30 |
-2,60 |
-1,16% |
Ethanol CME |
USD/gallon |
1,51 |
1,51 |
+0,02 |
+1,28% |
Nguồn: VITIC/Reuters, Bloomberg